Điều kiện thành lập công ty

T3, 08 / 2019 5:47 chiều | thaoblue

Hiện tại đang có rất nhiều quý khách hàng muốn thành lập doanh nghiệp nhưng không biết điều kiện thành lập doanh nghiệp mà pháp luật hiện hành quy định như thế nào Có yêu cầu ra sao? Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp Công ty Luật Blue xin chia sẻ một số thông tin về điều kiện thành lập doanh nghiệp hy vọng giải đáp thắc mắc của quý khách hàng.

                                                           Luật Blue- Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp năm 2014

– Nghị định 59/2006/NĐ-CP

– Nghị định 49/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 59/2006/NĐ-CP

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Căn cứ vào Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp thì các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài đều có quyền thành lập doanh nghiệp, trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thanh lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những trường hợp được cử là đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo quỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án,…

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

– Ngành nghề kinh doanh về cơ bản được chia thành các nhóm như :

+ Ngành nghề tự do kinh doanh;

+ Ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo nghị định 59/2006/NĐ-CP ví dụ như ngành, nghề kinh doanh có điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh  như xăng, dầu các loại, thuốc thú y, dịch vụ y tế…

+ Ngành, nghề hạn chế kinh doanh  theo phục lục II ban hành kèm theo nghị định 59/2006/NĐ-CP và nghị định 39/2009/NĐ-C về vật liệu nổ công nghiệp, NĐ 54/2012/NĐ-CP về sửa đổi bổ dung một số điều của NĐ 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của CP quy  định về vật liệu nổ công nghiệp như vật liệu nổ CN, súng đạt săn, súng thể thao và công cụ hỗ trợ….

+ Ngành, nghề cấm kinh doanh được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo nghị định 59/2006/NĐ-CP và NĐ 49/2009/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 59/2006/NĐ-CP như thuốc lá điều, xì gà và các thành phẩm thuốc lá khác nhập lậu, kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán trẻ em và phụ nữ…

+ Ngành nghề cấm kinh doanh là các ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa…(Các ngành nghề bị cấm được quy định tại Điều 6 Luật đầu tư 2014 như: Cấm kinh doanh mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người….)

– Doanh nghiệp có quyền kinh doanh những ngành nghề pháp luật không cấm, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành nghề đã được đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện về vốn pháp định

Trong luật Doanh nghiệp 2014 không có quy định về vốn pháp định tuy nhiên trong các Nghị định về một số lĩnh vực kinh doanh vẫn đặt ra quy định về vốn pháp định  phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp, được quy định chỉ với một số ngành nghề để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh như các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoạt động tín dụng, kinh doanh bất động sản, cho thuê kho bãi, dịch vụ bảo vệ, đòi nợ……

Điều kiện thành lập doanh nghiệp về chứng chỉ hành nghề( năng lực chuyên môn)

– Chứng chỉ hành nghề là gì?

Đó là văn bản được Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành nghề nhất định.

–  Việc pháp luật quy định chứng chỉ hành nghề để nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong những trường hợp cần thiết đồng thời đảm bảo sự quản lý của Nhà nước đối với các ngành nghề kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân để có chính sách phát triển kinh tế hợp lý.

– Tùy từng ngành nghề, pháp luật sẽ có quy định riêng về điều kiện hành nghề của lĩnh vực đó. Như Luật sư muốn hành nghề phải có thẻ luật sư, dược sĩ bán thuốc yêu cầu Bằng cử nhân Dược,……….

Những thông tin mà chúng tôi cung cấp đều dựa trên những văn Nghị định, văn bản pháp luật đảm bảo tính chính xác cao. Nếu thông tin cung cấp chưa làm hài lòng quý khách hàng  vui lòng liên hệ tới Công ty Tư vấn doanh nghiệp Blue theo thông tin

Hotline: 0989.347.858- 0911.999.029   

Website: http://tuvandoanhnghiepcantho.com  

Để được tư vấn miễn phí, nhanh chóng và hiệu quả nhất. Trân trọng./.

 

Bài viết cùng chuyên mục